Đặc điểm của các loại gỗ tự nhiên thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ nội thất
Gỗ Sưa
Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
– Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
- Giường ngủ gỗ sồi nga tự nhiên có tốt không?
- 40 Bức tranh tuyệt vời sử dụng Photoshop
- Khúc biến tấu của gỗ trong trang trí nội thất(Mở trong cửa số mới)(Mở trong cửa số mới)(Mở trong cửa số mới)
Gỗ Trắc
Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
Gỗ Hương
– Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm
Gỗ Mun
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng
Gỗ Gụ
– Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
Gỗ Pơ-Mu
– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
Gỗ Xoan Đào
– Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Gỗ Sồi đỏ
– Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
– Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng
Gỗ Sồi trắng
– Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
– Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
Gỗ Dổi
– Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Gỗ Tần Bì
– Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
Gỗ Thông
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
Gỗ Mít
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm
Gỗ Căm xe
– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
– Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
– Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
Gỗ Chò Chỉ
– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi
Gỗ tạp giống gỗ Giổi
Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì
Gỗ Bạch Tùng
Gỗ Hồng Sắc
Gỗ Keo
Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất.
Ngân xu – Nguồn: Suutam